Translate

Thứ Hai, 11 tháng 9, 2017

6 ~と/~ば/~たら/~なら (1)


6 ~と/~ば/~たら/~なら 

1、 Cấu trúc
             Chú ý :「~んだったら」 là 1 dạng 「~なら」 hay dùng trong văn nói.     
2、 「~と・~たら」と「~ば・~なら(=~んだったら)」
    Khác biệt lớn nhất giữa 「~と・~たら」 và 「~ば・~なら」 là  「~と・~たら」 có thể dùng với cả điều kiện giả định hay điều kiện mặc định, còn mệnh đề sau ở cuối câu dùng 「~ば・~なら」 thì không được là thể hoàn thành(「た形」). Tức là, 「~ば・~なら」 chỉ có thể dùng thể hiện điều kiện giả định. Đây là khác biệt cơ bản cần nhớ ngay từ đầu.
   この新幹線は京都駅に ○ 着くと/着いたら  5分間停車する。 (A)              
                         ○ 着けば/着くなら  5分間停車する。(B)
(A) Chuyến Shinkansen này hễ như (cứ) đến ga Kyoto là dừng 5 phút.
(B) Chuyến Shinkansen này nếu đến ga Kyoto là dừng 5 phút. 
Chú ý  có thể dùng 「~ば・~なら」 tuy nhiên khi dùng sẽ mang ý biểu cảm là 「新幹線が京都に着くかどうか」 (không biết chuyến tàu Shinkansen có tới ga Kyoto hay không) 
     この新幹線は京都駅に ○ 着くと/着いたら  5分間停車した。(C)               
                           × 着けば/着くなら  5分間停車した。 (D)
      (C) (D) có cùng nghĩa, tuy nhiên về cách dùng thì do ở cuối câu là thì quá khứ (hoàn thành) cho nên không được dùng 「~ば、~なら」.

 3、 「~と」「~ば」「~たら」「~なら」の世界

  自然に必然的に成立する世界が「~と」 Thế giới của sự hình thành tự nhiên một cách chắc chắn
   「~と」 chỉ điều kiện thể hiện thói quen hay kết quả tất nhiên, sự thực chắc chắn. Thông thường 「~と」 hay thể hiện sự việc mà <いつもする> (luôn luôn) hay <必ずそうなる> (chắc chắn sẽ trở nên như thế...) Do vậy, 「~と」 không được sử dụng khi mệnh đề sau ở cuối câu thể hiện ý chí, tình cảm của con người (trợ động từ) như : yêu cầu 「~てください」(hãy); nghĩa vụ 「~なけれななりません」(phải) ; khuyến cáo 「~方ががいい」(hướng này sẽ tốt); mong muốn 「~たいです」; rủ rê 「~ませんか・~ましょうか」
       <習慣>   天気がいいと、 いつも井の頭公園を散歩します。
                彼は家に帰ると、 パソコンに向かっています。
        <Thói quen Hễ thời tiết tốt là (lúc nào cũng) đi dạo ở công viên INOKASHIRA.
                                 Anh ấy hễ về đến nhà là lao ngay đến máy tính.
      <必然の結果・確定事実>   春になると、暖かくなります。
                           右に曲がると、駅があります。
        <Kết quả tất nhiên/sự thực xác định Hễ sang xuân là trời ấm
                                                                        Hễ quẹo sang phải là đến nhà ga.
  人為的に成立する世界が「~たら」 Thế giới của sự hình thành nhân tạo
   「~たら」 ở thế giới ngược với 「~と」 thể hiện thế giới mang tính nhân tạo như mong muốn, ý hướng. Vì vậy, chỉ cần nhớ khi cuối câu thể hiện tình cản, ý hướng của con người thì dùng 「~たら」 là được.

 Còn nữa...

P/S : Các câu ví dụ trong bài mình vẫn giữ nguyên chữ Hán (Kanji) của bản gốc. Nếu muốn biết cách đọc các bạn có thể copy chữ Hán muốn biết dán sang từ điển online Mazii.net, hoặc copy cả câu và dán vào Google translate sẽ biết cách đọc.

Không có nhận xét nào: