Translate

Thứ Hai, 29 tháng 11, 2010

2 ~ている/~てある/~ておく (2)

2. ~てある
   Xem xét 「~てある」 và 「~ておく」 ở góc độ quan hệ với 「~ている」 sẽ dễ hiểu hơn. 「~てある・~ておく」 sẽ không dùng với các tự động từ sau. Chỉ cần nhớ căn bản là nó dùng với tha động từ 「他動詞(tha động từ )+てある・ておく」.
★「(物,vật)が~てあります」 Trạng thái có tác động của con người
   Vấn đề là ở chỗ nhìn vào sự việc trước mắt như thế nào. Ở trạng thái tự nhiên thì dùng 「自動詞 (tự động từ )+ている」 cũng được rồi, nhưng cũng có trường hợp con người có ý đồ làm gì đó và tạo ra kết quả là trạng thái. Khi đó, chẳng hạn như 「ノートに名前が書いてある」(Có tên viết trên tập), thì sử dụng 「他動詞 (tha động từ)+~てある」. Thế thì hãy nhìn vào trạng thái mở của cánh cửa như hình dưới đây.
   Hiểu một cách đơn giản 「自動詞+ている」 chỉ trạng thái tự nhiên, vật lí, còn 「他動詞+ てある」 biểu hiện trạng thái có tác động của con người. Ví dụ, nhìn vào trạng thái mở của cánh cửa thì cũng khó biết nên nói là 「ドアが開いています」 hay nói là 「ドアが開けてあります」, cho nên trong những trường hợp giản đơn hay không rõ ý đồ thì nên nói 「ドアが開いています」, tức là sử dụng 「自動詞(tự động từ)+ている」. Những động từ thường được sử dụng mô tả hành vi có thể thấy trước mắt là những tha động từ 「置く・貼る・書く・載せる・掛ける・並べる」. Trong trường hợp này vì là biểu thị hành vi cho nên chuyển từ 「を→ が」 như 「( 誰か) が窓を開けた→ 窓が開けてある」[(ai đó) đã mở cửa sổ → Cửa sổ đang ở trạng thái mở]
   お皿が並べてありますね。お客が来るんですか。 Bát đũa được sắp xếp rồi. Có khách tới hả?

   黒板に絵が描いてありますね。誰が書いたんですか。 Có hình vẽ trên bảng. Ai đã vẽ vậy?

   玄関に花が飾ってありました。 Lối vào đã được trang trí hoa.

★ 「(私は,tôi)~を~てあります」 Trạng thái chuẩn bị xong
   Biểu hiện có liên quan đến sự chuẩn bị như 「~ておく」, kết quả 「~ておいた」 của trạng thái chuẩn bị hoàn tất chính là 「~てある」. Trường hợp này chỉ cần nhớ cấu trúc 「私は~を~てある」. Những động từ thường được dùng là những động từ khó thấy bằng mắt như 「教える・伝える・覚える・話す・頼む・読む」 nhưng tùy ngữ cảnh có thể được biểu hiện dưới dạng 「置く・貼る・書く」
   (ゴミの日ですから、外にゴミを出しました) (Vì là ngày bỏ rác nên đã bỏ rác ra ngoài)

→ ゴミの日ですから、外にゴミを出しておきました。<準備完了を強調>

Vì là ngày bỏ rác nên đã bỏ sẳn rác ra ngoài.(Nhấn mạnh việc chuẩn bị hoàn tất)
→ ゴミの日ですから、外にゴミを出してあります。<準備が完了した状態を強調>
Vì là ngày bỏ rác nên (đã) để rác sẳn ở ngoài. (Nhấn mạnh trạng thái hoàn thành việc chuẩn bị)

   (お客が来ますから、私はテーブルにお皿を並べました) (Vì có khách tới nên đã dọn bát đĩa lên bàn)
  
→ 私はテーブルにお皿を並べておきました。  Tôi đã sắp sẳn bát đĩa lên.
  
→ 私はテーブルにお皿を並べてあります。 Tôi đã sắp bát đĩa nằm trên bàn.

Còn nữa...

Các bài đã đăng :

Điểm khó trong văn phạm Nhật ngữ sơ cấp (bài giới thiệu)
1. Tự động từ và tha động từ
2 ~ている/~てある/~ておく (1)

Không có nhận xét nào: