Translate

Thứ Ba, 30 tháng 11, 2010

2 ~ている/~てある/~ておく (3)

3. ~ておく
  Đôi khi 「~ておく」 cũng được dùng với tự động từ có chủ ngữ là người như 「寝る・走る」 nhưng căn bản nó được dùng với tha động từ. Ý nghĩa thì có 2 biểu hiện : biểu hiện cho việc chuẩn bị, làm trước và biểu hiện cho sự duy trì trạng thái, để nguyên trạng. Tuy nhiên chúng ta chỉ cần phân biệt「事前に~ ておきます」(Làm trước…) và 「そのまま~ ておきます」(Để nguyên như vậy…).
★ 事前に~ておきます<準備・事前行為> Hành vi làm trước/ chuẩn bị
   今晩パーティーがありますから   Vì tối nay có tiệc
   → (事前に)ビールを買っておきます。    Mua bia sẳn.
   → (事前に)部屋を掃除しておきます。 Dọn dẹp vệ sinh phòng trước.
★ そのまま~ておきます<状態保持/保存・放置> Duy trì trạng thái/ Bảo tồn, bố trí
   ドアを閉めましょうか。  Đóng cửa nhé 
  → いいえ、そのままにしておいてください。 Đừng, để nguyên như vậy đi.
   → 夫が帰ってきますから、(そのまま)開けておいてください。
Chồng tôi sắp về xin cứ để cửa (mở) nguyên như vậy.
   通路に荷物を置いておいたら、人の邪魔になります。<放置の例>
Nếu để hành lí trên lối đi như vậy sẽ làm cản trở người khác.

Hết phần 2

Bài đăng liên quan:

Điểm khó trong văn phạm Nhật ngữ sơ cấp (bài giới thiệu)
1. Tự động từ và tha động từ
2 ~ている/~てある/~ておく (1)

2 ~ている/~てある/~ておく (2)

Thứ Hai, 29 tháng 11, 2010

2 ~ている/~てある/~ておく (2)

2. ~てある
   Xem xét 「~てある」 và 「~ておく」 ở góc độ quan hệ với 「~ている」 sẽ dễ hiểu hơn. 「~てある・~ておく」 sẽ không dùng với các tự động từ sau. Chỉ cần nhớ căn bản là nó dùng với tha động từ 「他動詞(tha động từ )+てある・ておく」.
★「(物,vật)が~てあります」 Trạng thái có tác động của con người
   Vấn đề là ở chỗ nhìn vào sự việc trước mắt như thế nào. Ở trạng thái tự nhiên thì dùng 「自動詞 (tự động từ )+ている」 cũng được rồi, nhưng cũng có trường hợp con người có ý đồ làm gì đó và tạo ra kết quả là trạng thái. Khi đó, chẳng hạn như 「ノートに名前が書いてある」(Có tên viết trên tập), thì sử dụng 「他動詞 (tha động từ)+~てある」. Thế thì hãy nhìn vào trạng thái mở của cánh cửa như hình dưới đây.
   Hiểu một cách đơn giản 「自動詞+ている」 chỉ trạng thái tự nhiên, vật lí, còn 「他動詞+ てある」 biểu hiện trạng thái có tác động của con người. Ví dụ, nhìn vào trạng thái mở của cánh cửa thì cũng khó biết nên nói là 「ドアが開いています」 hay nói là 「ドアが開けてあります」, cho nên trong những trường hợp giản đơn hay không rõ ý đồ thì nên nói 「ドアが開いています」, tức là sử dụng 「自動詞(tự động từ)+ている」. Những động từ thường được sử dụng mô tả hành vi có thể thấy trước mắt là những tha động từ 「置く・貼る・書く・載せる・掛ける・並べる」. Trong trường hợp này vì là biểu thị hành vi cho nên chuyển từ 「を→ が」 như 「( 誰か) が窓を開けた→ 窓が開けてある」[(ai đó) đã mở cửa sổ → Cửa sổ đang ở trạng thái mở]
   お皿が並べてありますね。お客が来るんですか。 Bát đũa được sắp xếp rồi. Có khách tới hả?

   黒板に絵が描いてありますね。誰が書いたんですか。 Có hình vẽ trên bảng. Ai đã vẽ vậy?

   玄関に花が飾ってありました。 Lối vào đã được trang trí hoa.

★ 「(私は,tôi)~を~てあります」 Trạng thái chuẩn bị xong
   Biểu hiện có liên quan đến sự chuẩn bị như 「~ておく」, kết quả 「~ておいた」 của trạng thái chuẩn bị hoàn tất chính là 「~てある」. Trường hợp này chỉ cần nhớ cấu trúc 「私は~を~てある」. Những động từ thường được dùng là những động từ khó thấy bằng mắt như 「教える・伝える・覚える・話す・頼む・読む」 nhưng tùy ngữ cảnh có thể được biểu hiện dưới dạng 「置く・貼る・書く」
   (ゴミの日ですから、外にゴミを出しました) (Vì là ngày bỏ rác nên đã bỏ rác ra ngoài)

→ ゴミの日ですから、外にゴミを出しておきました。<準備完了を強調>

Vì là ngày bỏ rác nên đã bỏ sẳn rác ra ngoài.(Nhấn mạnh việc chuẩn bị hoàn tất)
→ ゴミの日ですから、外にゴミを出してあります。<準備が完了した状態を強調>
Vì là ngày bỏ rác nên (đã) để rác sẳn ở ngoài. (Nhấn mạnh trạng thái hoàn thành việc chuẩn bị)

   (お客が来ますから、私はテーブルにお皿を並べました) (Vì có khách tới nên đã dọn bát đĩa lên bàn)
  
→ 私はテーブルにお皿を並べておきました。  Tôi đã sắp sẳn bát đĩa lên.
  
→ 私はテーブルにお皿を並べてあります。 Tôi đã sắp bát đĩa nằm trên bàn.

Còn nữa...

Các bài đã đăng :

Điểm khó trong văn phạm Nhật ngữ sơ cấp (bài giới thiệu)
1. Tự động từ và tha động từ
2 ~ている/~てある/~ておく (1)

Thứ Tư, 17 tháng 11, 2010

2 ~ている/~てある/~ておく (1)

2 ~ている/~てある/~ておく1. 「~ている」
  「~ている」 trong trường hợp tha động từ hay tự động từ với chủ ngữ là người thì biểu thị động tác đang diễn ra hay là thói quen vẫn còn đang tiếp tục đến hiện tại, trường hợp tự động từ với chủ ngữ là vật thì biểu hiện trạng thái đang tồn tại. Dù trong trường hợp nào thì 「~ている」 cũng được hiểu là thể hiện tại của động từ trong tiếng Nhật. Cần chú ý là đối với nguyên thể của các động từ thông thường có thể mang ý nghĩa tương lai. Do vậy, trong lúc nói chuyện nên sử dụng phân biệt như sau : 「今~しています」 (bây giờ… đang làm, thì hiện tại), 「これから・明日~します」 (từ bây giờ/ngày mai... làm, thì tương lai).
★「~ている」 Động tác
  1)「今、何をしていますか」「宿題をしています。」  (現在進行中の動作)   “Bây giờ đang làm gì thế?” “ Đang làm bài tập” (Động tác đang diễn tiến trong hiện tại)
  2)「今、何をしていますか」「日本語教師をしています。」 (現在の状況)
   “Hiện tại đang làm gì thế?” “ Đang là giáo viên Nhật ngữ” (Trạng thái hiện tại)

★「~ている」 Trạng thái
   「死ぬ」(chết) là tự động từ có chủ ngữ là người, nhưng là động từ tức thời không phải là động tác nên là ngoại lệ. Hầu hết tự động từ là tự động từ có chủ ngữ là vật.
  1)「橋が壊れていますね」「ええ、この前の台風で壊れたんです。」
   “Cây cầu này bị gẫy rồi nhỉ” “Ừ, trước đây nó bị gẫy vì bão”
  2)「鍵がかかっていますよ」「どこか出かけたのかもしれませんね。」
   “Cửa đang khóa đó” “ Chắc là đi đâu đó ra ngoài rồi”