Translate

Chủ Nhật, 27 tháng 8, 2017

3 ~そうだ/~ようだ/~らしい (3)



 Cách dùng 「~そうだ」 chỉ Trạng thái
   「~そうだ」 chỉ trạng thái chủ yếu là trợ động từ thể hiện ấn tượng thị giác (phán đoán dựa trên bề ngoài) nhưng cũng thể hiện tình trạng trực tiếp dạng như 「今にも~そうだ」(Ngay cả bây giờ ~ có vẻ). Thêm vào đó, với những động từ không thể nắm bắt bằng thị giác thì sẽ thể hiện thế giới của dự báo, dự cảm mơ hồ. Nội dung này có thể hiểu rõ hơn qua bảng sau :

  <Trạng thái thấy đượcẤn tượng của thị giác 
   あっ、危ない!枝が折れそうだ。
      
(A, nguy hiểm quá! Cành cây (có vẻ như) sắp gẫy kìa!)
   今にも雨が降り出しそうですねえ。
      
(Ngay cả bây giờ mưa cũng sắp rơi nhỉ!)
   彼はうれしそうに笑っていた。(Anh ta cười một cách vui vẻ)
   このリンゴはあまりおいしくなさそうです。
      
(Trái táo này trông có vẻ không ngon lắm)
 <Trạng thái không nhìn thấy Dự cảm/ trực giác
   まだ会議は始まりそうもないから、コーヒーでも飲んできましょう。
(Cuộc họp chẳng có vẻ gì sắp bắt đầu cả, thôi đi làm cốc cà phê đi)
   戦争はまだまだ続きそうですねえ。
(Chiến tranh có vẻ vẫn còn tiếp tục nhỉ!)
   ああ、寒い。風邪をひきそうだ。
(A, lạnh quá! Muốn cảm rồi)
   この仕事は今日中に終わりそうです。
(Công việc này hôm nay có vẻ sẽ xong.)
 「~そうだ」chỉ Trạng thái không thể ước lượng về sự việc trong quá khứ
 Có 1 điều cần chú ý là, 「~そうだ」này thông thường chỉ thể hiện sự việc hiện tại và tương lai thôi, cho nên khi thuật lại sự việc trong quá khứ bắt buộc phải dùng 「~ようだ」 hoặc là 「~らしい」.
   × 昨夜、雨が降りそうだ。(Tối qua, trời có vẻ mưa ) (sai)
    昨夜、雨が降ったらしい。 (外部情報から) 
(Tối qua, có vẻ trời đã mưa) (thông tin từ bên ngoài) (Đúng)
    昨夜、雨が降ったようだ。 (眼前の状況から)
(Tối qua, hình như trời đã mưa) (nhìn từ tình trạng trước mắt) (Đúng)



Còn tiếp...

P/S : Các câu ví dụ trong bài mình vẫn giữ nguyên chữ Hán (Kanji) của bản gốc. Nếu muốn biết cách đọc các bạn có thể copy chữ muốn biết dán sang từ điển online Mazii.net, hoặc copy cả câu và dán vào Google translate sẽ biết cách đọc.


Bài đăng liên quan:

Điểm khó trong văn phạm Nhật ngữ sơ cấp (bài giới thiệu)
1. Tự động từ và tha động từ
~ている/~てある/~ておく (1)
~ている/~てある/~ておく (2)
~ている/~てある/~ておく (3) 
3 ~そうだ/~ようだ/~らしい (1
3 ~そうだ/~ようだ/~らしい (2)


Không có nhận xét nào: