Translate

Thứ Sáu, 22 tháng 12, 2023

Lợi ích của áp lực

 Tiếp tục chuyên mục dịch blog hay.

プレッシャーがあるから、強い精神力を身につけられる。

Vì có áp lực nên có thể tạo ra sức mạnh tinh thần.

人間は、なぜ地球上で強く生きていられるのでしょうか。

Nhân loại, vì sao có thể sinh tồn mạnh mẽ trên địa cầu?

歩いたり、走ったり、重い物を持ち上げる筋力が身についているのでしょうか。

Là do cơ thể có được cơ bắp giúp cho con người có thể đi, rồi chạy, rồi mang vác những vật nặng?

それは「重力」というプレッシャーがあるからです。

Chính là bởi vì có thứ áp lực (pressure) gọi là “Trọng lực”.

私たちはダンベルを持たなくても、ダンベルを持たざるを得ない世界に生きています。

Cho dù chúng ta không mang quả tạ, thì cũng đang sống trong thế giới bắt buộc phải mang quả tạ rồi.

重力そのものが、ダンベルの役目を果たしています。

Cái gọi là trọng lực đó có luôn chức năng của quả tạ rồi.

気づかないうちに、あなたは筋トレをしています。

Trong lúc chúng ta không để ý thì là đang tập gym rồi.

重力がなければ人間の筋肉は弱ってしまい、くしゃみをするだけであばら骨が折れてしまうといわれています。

Nếu không có trọng lực thì gân cốt chúng ta sẽ yếu ớt, thậm chí người ta nói chỉ hắt hơi không thôi cũng đã làm gãy xương sườn của chúng ta rồi.

歩いたり走ったり重い物を持ち上げたりできるのも筋肉のおかげです。

Chúng ta có thể đi, chạy hay mang vác vật nặng chính là nhờ cơ bắp của chúng ta.

筋肉があるのは、重力というプレッシャーがあるおかげです。

Mà cơ bắp có được là nhờ một thứ áp lực gọi là trọng lực.

やみくもに、プレッシャーを悪者扱いにするのはよくありません。

Cho nên việc mù quáng cho rằng áp lực là kẻ ác là không đúng.

強くなるためのトレーニングです。

Mà đó chính là rèn luyện để cho chúng ta trở nên mạnh mẽ hơn.

世の中には、重力以外にも、さまざまなプレッシャーがあります。

Trong thế giới này thì ngoài trọng lực ra còn muôn vàn dạng áp lực khác như :

   >> ストレス

       Stress nè

    >>緊張

        Căng thằng

(Hơi khó phân biệt giữa stress và 緊張 nếu dịch sang tiếng Việt)

   >> 両親・友人からの期待

        Kì vọng từ phía gia đình, bạn bè

    >>タイムプレッシャー

         Áp lực về thời gian

どのプレッシャーも、あまり嬉しいものではありません。

Cho dù là áp lực nào thì cũng không phải là thứ dễ chịu.

大きなプレッシャーになると逃げ出したくなります。

Khi áp lực trở nên lớn hơn chúng ta có khuynh hướng muốn trốn chạy.

今、感じているプレッシャーから、逃げるのではなく生かしましょう。

Từ những áp lực cảm thấy hiện tại chúng ta không trốn chạy mà hãy sống cùng với chúng.

どのプレッシャーもうまく活用すれば、大きく成長できるダンベルになります。

Nếu chúng ta có thể linh hoạt lợi dụng bất kỳ áp lực nào, thì chúng có thể trở thành những quả tạ giúp chúng ta trưởng thành hơn.

重力のおかげで強い筋力を身につけているように、プレッシャーのおかげで強い精神力を身につけることができるのです。

Nếu như trọng lực giúp cho cơ bắp của chúng ta cứng chắc hơn, thì những áp lực có thể giúp cho tinh thần chúng ta trở nên vững chãi hơn.

 Tác giả : 水口貴 (みなくち たかひろ)

Bài viết đơn giản nhưng hay và ý nghĩa.

Sau đây là link bài viết gốc : https://happylifestyle.com/5964

 

Thứ Tư, 20 tháng 3, 2019

とにかく Dù sao đi nữa

とにかく Dù sao đi nữa
Hôm nay trong lúc tìm tư liệu để viết thêm về Tự động từ và Tha động từ thì bất chợt thấy từ này. Cụm từ とにかく(TONIKAKU) này mình vẫn hay gặp và vẫn hay nghe người Nhật dùng trong văn nói cũng như viết hằng ngày. Nghĩa của từ này nghĩa là Dù sao đi nữa. Thử tra google translate mà dịch sang tiếng Anh thì nghĩa là Anyways. Tra thêm trên mazii.net thì とにかく được dịch là Cách này hay khác; dù gì chăng nữa; dù sao,... tùy theo ngữ cảnh.
Tuy nhiên hôm nay mình không nói về nghĩa của từ này mà là nguồn gốc của nó. Vì sao mình lại đột nhiên quan tâm đến nguồn gốc của một trạng từ bình thường như thế. Bởi vì khi viết sang Kanji (Hán tự) thì từ này là 兎に角 (Thố Giác, nghĩa là sừng thỏ). Vì sao một từ nghĩa đen là sừng thỏ mà lại được dùng với nghĩa Dù sao đi nữa,... rất thú vị phải không?
Mình xin copy nguyên câu tiếng Nhật giải thích chữ này trên trang web 語源由来辞典 , một trang web giải thích nguồn gốc của từ ngữ tiếng Nhật. Nguyên văn câu giải thích này là : 兎に角は「とかく」の当て字「兎角」を真似た当て字で、仏教語の「亀毛兎角」からと考えられる。Đại khái nghĩa là từ này bắt nguồn từ chữ 「兎角」(Thố giác), xuất phát từ chữ 「亀毛兎角」(Quy mao thố giác) của Phật giáo. Chính vì nguồn gốc này mà mình tìm hiểu thêm Quy mao thố giác nghĩa là gì. Đến đây thì chỉ cần copy vào google là ai cũng có thể tìm được nghĩa.
Đoạn sau là mình copy thôi : (龜毛兔角) Lông rùa sừng thỏ. Rùa vốn không có lông, thỏ cũng chẳng có sừng, nhưng vì rùa bơi trong nước, rong rêu bám vào mình rùa, người đời nhìn vào nhận lầm rong rêu là lông rùa, cũng như nhận lầm 2 cái tai thỏ dỏng lên là sừng thỏ. Bởi thế các kinh luận thường dùng từ ngữ lông rùa sừng thỏ để ví dụ những sự vật chỉ có tên chứ không có thực, hoặc vật hoàn toàn không có trong thực tế; cũng tức là phàm phu, vì vọng chấp mà nhận lầm có thực ngã, thực pháp. (Nguồn : internet)
BH, 3/2019

Thứ Tư, 13 tháng 9, 2017

Cách nhập tiếng Nhật từ bàn phím Alphabet


Cách nhập tiếng Nhật từ bàn phím Alphabet (Romaji)
ローマ字での日本語入

Cách bật/tắt gõ tiếng Nhật từ bàn phím tiếng Anh : ấn t hợp phím Alt + ~
Cách bật/tắt gõ tiếng Nhật từ bàn phím tiếng Nhật : ấn phím 変換  hoặc 無変換 

あ い う え お   a i u e o
か き く け こ    ka ki ku ke ko
さ し す せ そ   sa si su se so  ※し shi
た ち つ て と   ta ti tu te to  ※ち chi
な に ぬ ね の   na ni nu ne no
は ひ ふ へ ほ  ha hi hu he ho  ※ふ fu
ま み む め も   ma mi mu me mo
や   ゆ   よ   ya   yu   yo
ら り る れ ろ   ra ri ru re ro
わ   を   ん   wa   wo   nn

濁点・半濁 Trọc âm/bán trọc âm
が ぎ ぐ げ ご   ga gi gu ge go
ざ じ ず ぜ ぞ   za zi zu ze zo
だ ぢ づ で ど   da di du de do
ば び ぶ べ ぼ   ba bi bu be bo
ぱ ぴ ぷ ぺ ぽ   pa pi pu pe po

小さい Chữ nhỏ
っ           ltu  ※tt
ぁ ぃ ぅ ぇ ぉ   la li lu le lo  ※l hoặc x
ゃ   ゅ   ょ   lya  lyu  lyo
その Chữ khác
うぁ うぃ    うぇ うぉ      wha whi  whe who
きゃ きぃ きゅ きぇ きょ  kya kyi kyu kye kyo
しゃ しぃ しゅ しぇ しょ    sya syi syu sye syo
つぁ つぃ    つぇ つぉ  tsa tsi     tse tso
ちゃ ちぃ ちゅ ちぇ ちょ   tya tyi tyu tye tyo
てゃ てぃ てゅ てぇ てょ   tha thi thu the tho
とぁ とぃ とぅ とぇ とぉ     twa twi twu twe two
にゃ にぃ にゅ にぇ にょ  nya nyi nyu nye nyo
ひゃ ひぃ ひゅ ひぇ ひょ  hya hyi hyu hye hyo
ふぁ ふぃ ふぅ ふぇ ふぉ  fa fi fulu fe fo
ふゃ    ふゅ    ふょ    fya fyu fyo
みゃ みぃ みゅ みぇ みょ  mya myi myu mye myo
りゃ りぃ りゅ りぇ りょ     rya ryi ryu rye ryo

濁点・半濁点 その  Trọc âm/bán trọc âm khác
ぎゃ ぎぃ ぎゅ ぎぇ ぎょ  gya gyi gyu gye gyo
じゃ じぃ じゅ じょ じょ     jya jyi jyu jye jyo
ぢゃ ぢぃ ぢゅ ぢぇ ぢょ  dya dyi dyu dye dyo
でゃ でぃ でゅ でぇ でょ  dha dhi dhu dhe dho
びゃ びぃ びゅ びぇ びょ  bya byi byu bye byo
ぴゃ ぴぃ ぴゅ ぴぇ ぴょ  pya pyi pyu pye pyo
ヴぁ ヴぃ ヴ ヴぇ ヴぉ     va vi vu ve vo 

促音Thúc âm「っ」nhỏ
「っ」nhỏ còn gọi là thúc âm. Cách nhanh nhất để nhập thúc âm là gõ 2 lần kí tự đứng sau. Ví dụ : 「活気」thì gõ kakki → かき, chữ K gõ 2 lần. Ngoài ra cũng có thể nhập kaltuli cũng có kết quả tương tự.

Những chữ như「うぉ」「でぃ」「とぅ」「でゅ」
Những chữ như「びゅ」「でぃ」thông thường không có trong tiếng Nhật nhưng được dùng để thể hiện những từ ngữ ngoại quốc và biểu thị bằng chữ Katakana
Ví dụ như : ウォーター、ビュッフェ、ハードディスク、ブルートゥース、デュアルコア

ch gõ kí hiệu, các kí t đc biệt
Kí hiệu nói chung : gõ 記号(kigou) và chọn kí t cần tìm.
c kí t hình học :
  丸(maru 〇●◎) (kí hiệu tròn, dấu chấm to,...) ,
  ほし(hosi ※★☆) (các kí hiệu hình hoa thị, ngôi sao,…) ,
  三角(sankaku △▲▼) (hình tam giác) ,
  矢印(yajirushi →↑⇔) (mũi tên các kiểu) ,

9/2017