Translate

Thứ Hai, 28 tháng 8, 2017

3 ~そうだ/~ようだ/~らしい (5)



3、 「~らしい」の世界 Thế giới của 「~らしい」
 Cấu trúc
 Cách dùng của「~らしい」
   「~らしい」 là suy luận dựa trên cơ sở thông tin nhận được từ bên ngoài, phán đoán một cách khách quan dựa trên các thông tin nghe được, thấy được, hay được thuật lại. Trường hợp trực tiếp nhìn thấy, hay nghe thấy cũng có thể dùng 「~ようだ」, nhưng với thính giác thì 「~らしい」 thường được sử dụng hơn. Tuy nhiên, trường hợp suy luận phán đoán dựa trên thông tin nghe được một cách gián tiếp thì chỉ được sử dụng 「~らしい」. Khi đó trong nhiều trường hợp sẽ biểu hiện dưới dạng 「~によると~らしい」 (theo như … có vẻ …)
   道路が濡れているね。昨夜、雨が降ったらしい(ようだ)。 
(Đường đang bị ướt nhỉ. Có vẻ tối qua trời mưa.) ようだ)
   先生の話によると、劉君は良子さんと結婚したらしい。  
(Theo như điện thoại của cô giáo thì có vẻ anh Ryu đã kết hôn với chị Ryoko) 
   その話は、どうやら事実らしい。(Chuyện đó, có vẻ là thật rồi)
 「~によると~そうだ」と「~によると~らしい」
   「~そうだ」 Truyền miệng và 「~らしい」 có quan hệ mật thiết với nhau. Vậy thì người Nhật phân biệt sử dụng như thế nào - thông thường khi truyền đạt nội dung mà người nói nghe trực tiếp thì sẽ dùng「~そうだ」, còn trường hợp truyền đạt thông tin nghe được một cách gián tiếp thì dùng 「~らしい」. Trường hợp cảm giác thông tin cho dù chỉ 1 chút không xác đáng thì người Nhật sẽ dùng 「~によると~らしい」 (theo như ... có vẻ ...)
   天気予報によると、今日は雨が降るそうだ(→降るらしい)。
(Theo dự báo thời tiết thì hôm nay sẽ mưa (→Có lẽ mưa))
   手紙によると、鈴木さんは元気だそうだ(→元気らしい)。
(Theo bức thư thì anh Suzuki khỏe ( có vẻ khỏe))


Hết phần 3

P/S : Các câu ví dụ trong bài mình vẫn giữ nguyên chữ Hán (Kanji) của bản gốc. Nếu muốn biết cách đọc các bạn có thể copy chữ Hán muốn biết dán sang từ điển online Mazii.net, hoặc copy cả câu và dán vào Google translate sẽ biết cách đọc.
Bài đăng liên quan:

Điểm khó trong văn phạm Nhật ngữ sơ cấp (bài giới thiệu)
1. Tự động từ và tha động từ
~ている/~てある/~ておく (1)
~ている/~てある/~ておく (2)
~ている/~てある/~ておく (3) 
3 ~そうだ/~ようだ/~らしい (1
3 ~そうだ/~ようだ/~らしい (2)
3 ~そうだ/~ようだ/~らしい (3)
3 ~そうだ/~ようだ/~らしい (4)

Không có nhận xét nào: