1 自動詞と他動詞
TỰ ĐỘNG TỪ VÀ THA ĐỘNG TỪ
1. Phân loại và cách dùng tự động từ và tha động từ
★ Mẫu câu căn bản
Câu dùng tha động từ : (人)が (対象)を ~する (Người) が (đối tượng)を ~làm
Câu dùng tự động từ : (人・物)が ~する (Người/vật)が ~làm
★ Phân biệt cách dùng căn bản của tự động từ và tha động từ :
Với cùng một hiện tượng, để ý đến người thực hiện động tác hay để ý đến đối tượng bị tác động sẽ hình thành 2 cách nói khác nhau. Khi có tự động từ và tha động từ đối nhau thì quy tắc lớn nhất là nếu để ý đến người thực hiện động tác ta sử dụng tha động từ, còn nếu để ý đến đối tượng bị tác động ta sử dụng tự động từ (giống như thể bị động). Ví dụ phân biệt cách sử dụng như dưới đây.
危ない!上から瓶が落ちて(自V)きた。誰が瓶を落とした(他V)んだろう。
Nguy hiểm! Cái bình rớt (tự động từ) từ trên xuống kìa. Ai làm rớt (tha động từ) cái bình vậy nhỉ.
部屋が暗いので、わたしは電気をつけた(他V)。しかし、電気がつかなかった(自V)。
Vì phòng tối quá nên tôi bật (tha động từ) đèn lên. Nhưng mà đèn không sáng (tự động từ).
窓を閉めよう(他V)としたが、窓が閉まらなかった(自V)。
Tôi định đóng (tha động từ) cửa sổ lại, nhưng cửa sổ không khép (tự động từ) lại.

★ 3 loại động từ
Để phân biệt cách dùng 「~ている」「~てある」「~ておく」 một cách rõ ràng thì cần phải phân động từ thành 3 loại : tha động từ, tự động từ (với chủ ngữ là người) và tự động từ (với chủ ngữ là vật). Động từ với chủ ngữ là con người vì còn biểu hiện thêm ý hướng nên với tha động từ hay tự động từ như (走る/歩く/泣く/寝る…) thì ở cuối câu có thể sử dụng các dạng 「~たい・~つもりだ・~なければならない」hay thể ý chí (「~(よ)う」), nhưng không thể sử dụng với các tự động từ có chủ ngữ là vật như (降る/開く/落ちる/つく…). Tóm lại, có thể hiểu những tha động từ và tự động từ biểu thị động tác của con người là những động từ tiếp tục bao hàm ý thức bên trong, tự động từ là những động từ biểu thị trạng thái của vật một cách vô ý chí (phần lớn là động từ tức thời). Thêm vào đó, hầu hết các tự động từ là tự động từ có chủ ngữ là vật. Tuy nhiên, cũng có ngoại lệ, những tha động từ có chủ ngữ là người như 「~を吐く・(下痢・咳)をする・~を感じる~を嘆く・~を嫌う」 dù là động từ biểu hiện tình cảm hay sinh lí, không hề có biểu hiện của ý chí nhưng nếu xét về mặt ý nghĩa thì đúng là tha động từ.
私は この時計を 買いたいです。 <他動詞>買うつもりです。
Tôi muốn mua cái đồng hồ này. (Tha động từ)
私は 寝たいです。<自動詞> 寝るつもりです。
雨が 降りたいです。(×) <自動詞> 降るつもりです。(×)

ありがとうございました。
Trả lờiXóaEm vẫn chưa hiểu được cách phân biệt Vている với Vてある, anh chị có thể phân biệt rõ hơn cho em được không ạk?
Trả lờiXóaありがとうございます。
em đang làm luận văn về đè tài này ai có thể cho e thêm ý kiến đóng góp đk k ạ . bế tắc quá
Trả lờiXóaarigatou.
Trả lờiXóa